Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Nguyễn Trực
Man Xúc 蠻觸
◎ Phiên khác: men móc (TVG). Nay theo ĐDA.
dt. đc. <Đạo> nước man và nước xúc. Trang Tử thiên Tắc dương có đoạn: “Có một nước nằm bên sừng trái của con sên tên là xúc thị, lại có một nước khác nằm ở bên phải sừng con sên tên là man thị, tranh đất đánh nhau suốt, chết mất mấy vạn.” (有國於蝸之左角者曰觸氏,有國於蝸之右角者曰蠻氏,時相與爭地而戰,伏尸數萬), đời sau gọi đó là Man Xúc tương trì. ‖ Nguyễn Trực trong bài Ngẫu hứng có câu: Man Xúc tâm hôi tục lữ hưu (tro lòng Man Xúc đã tắt trong kẻ lữ khách). . Lòng người Man Xúc nhọc đua hơi, chẳng cốc nhân sinh gưởi chơi. (Tự thán 85.1).